Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam mới nhất năm 2021

Thông tin tác giả | Tham khảo

Hiện nay, có rất nhiều người Việt Nam kết hôn với người nước ngoài. Do đó mà việc ly hôn có yếu tố nước ngoài đã xảy ra phổ biến và thường xuyên. Vậy thì ly hôn với người nước ngoài cần phải làm hồ sơ và thủ tục như thế nào? Hãy cùng với lyhonnhanh tìm hiểu rõ về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý:

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam

Hồ sơ ly hôn với người nước ngoài được chia rõ ràng với 2 trường hợp; đó là ly hôn đơn phương và ly hôn thuận tình.

Hồ sơ ly hôn đơn phương với người nước ngoài ở Việt Nam

Hồ sơ xin ly hôn đơn phương với người nước ngoài gồm:

  • Đơn xin ly hôn.
  • Bản sao Giấy CMND (Hộ chiếu); Hộ khẩu (có công chứng bản chính).
  • Bản chính giấy chứng nhận kết hôn (nếu có); trong trường hợp mất bản chính giấy chứng nhận kết hôn; thì nộp bản sao có xác nhận sao y bản chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; nhưng phải trình bày rõ trong đơn kiện.
  • Bản sao giấy khai sinh con (nếu có con).
  • Bản sao chứng từ, tài liệu về quyền sở hữu tài sản (nếu có tranh chấp tài sản).
  • Nếu hai bên kết hôn tại Việt Nam; sau đó vợ hoặc chồng xuất cảnh sang nước ngoài (không tìm được địa chỉ); thì phải có xác nhận của chính quyền địa phương về việc một bên đã xuất cảnh và đã tên trong hộ khẩu.

Nếu hai bên đăng ký kết hôn theo pháp luật nước ngoài muốn ly hôn tại Việt Nam; thì phải hợp thức lãnh sự giấy đăng ký kết hôn và làm thủ tục ghi chú vào sổ đăng ký tại Sở Tư pháp; rồi mới nộp đơn xin ly hôn. Trong trường hợp các bên không tiến hành ghi chú nhưng vẫn muốn ly hôn; thì trong đơn xin ly hôn phải trình bày rõ lý do không ghi chú kết hôn.

Nơi nhận: Tòa án nhân dân cấp tỉnh nơi bên không có yêu cầu ly hôn cư trú hoặc nơi bạn cư trú nếu người nước ngoài không có nơi cư trú tại Việt Nam.

Hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài ở Việt Nam

Hồ sơ xin thuận tình ly hôn với người nước ngoài gồm:

Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.

  • Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án).
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính).
  • Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực).
  • Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực).
  • Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài ở Việt Nam

Ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Thủ tục ly hôn đơn phương theo yêu cầu của một bên được tiến hành theo các bước sau:

  • Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi bị đơn đang cư trú, làm việc.
  • Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
  • Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án.

Thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Thủ tục thuận tình ly hôn được tiến hành theo các bước sau:

  • Nộp hồ sơ về việc xin thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân cấp quận/huyện nơi cư trú, làm việc của vợ hoặc chồng.
  • Tòa án kiểm tra đơn và ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ.
  • Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án.
  • Sau khi tòa án tiến hành mở phiên hòa giải, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày hòa giải không thành (không thay đổi quyết định về việc ly hôn) nếu các bên không thay đổi ý kiến Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Câu hỏi thường gặp

Thuận tình ly hôn là gì?

Thuận tình ly hôn là việc cả vợ và chồng cùng tự nguyện ly hôn; khi họ thấy không còn phù hợp để tiếp tục duy trình quan hệ hôn nhân.

Hồ sơ ly hôn thuận tình với người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm những gì?

Hồ sơ xin thuận tình ly hôn với người nước ngoài gồm:
Lưu ý: Hồ sơ có thể nộp trực tiếp tại Tòa án hoặc gửi qua đường Bưu điện.
Đơn yêu cầu thuận tình ly hôn (theo mẫu/mẫu của Tòa án);
Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính);
Sổ hộ khẩu, Chứng minh nhân dân của vợ/chồng (bản sao chứng thực);
Giấy khai sinh của con (bản sao chứng thực);
Các tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản chung như: Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (sổ đỏ); Đăng ký xe; sổ tiết kiệm… (bản sao chứng thực).

Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài bao gồm những gì?

Thủ tục ly hôn đơn phương theo yêu cầu của một bên được tiến hành theo các bước sau:
Nộp hồ sơ khởi kiện về việc xin ly hôn tại TAND tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi bị đơn (chồng bạn) đang cư trú, làm việc;
Sau khi nhận đơn khởi kiện cùng hồ sơ hợp lệ Tòa án sẽ ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí;
Nộp tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm tại Chi cục thi hành án quận/huyện và nộp lại biên lai tiền tạm ứng án phí cho Tòa án;
Tòa án thụ lý vụ án, tiến hành giải quyết vụ án theo thủ tục chung và ra Bản án hoặc quyết định giải quyết vụ án

Liên hệ Luật Sư X

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0936 408 102

Xem thêm: Hồ sơ, thủ tục đơn phương ly hôn nhanh chóng, mới nhất năm 2021

Bài viết này có giúp ích cho bạn?

Registration confirmation will be emailed to you.